LogoĐánh giá & sàng lọc và tư vấn tâm lý qua bài trắc nghiệm
Minh hoạ trắc nghiệm RADS
  1. Tên đầy đủ & lịch sử phát triển: Reynolds Adolescent Depression Scale (RADS) được phát triển bởi William M. Reynolds năm 1987, là công cụ đánh giá trầm cảm vị thành niên phổ biến toàn cầu, kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu lâm sàng tại Mỹ, châu Âu, châu Á.
  2. Mục đích & đối tượng sử dụng: RADS giúp phát hiện, đánh giá mức độ trầm cảm ở thanh thiếu niên (12-18 tuổi), hỗ trợ giáo viên, chuyên gia tâm lý, bác sĩ lâm sàng trong sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi sức khoẻ tâm thần. Ứng dụng rộng rãi trong trường học, phòng khám, chương trình cộng đồng.
  3. Cấu trúc & nội dung: Bài test gồm 30 câu hỏi, phản ánh cảm xúc, suy nghĩ, hành vi liên quan trầm cảm trong tuần qua. Bao phủ các khía cạnh: tâm trạng, năng lượng, giấc ngủ, tự tin, quan hệ xã hội, kiểm soát cảm xúc. Mỗi câu có 4 lựa chọn: Không bao giờ, Thỉnh thoảng, Thường xuyên, Gần như luôn luôn.
  4. Cách chấm điểm & độ tin cậy: Mỗi lựa chọn tương ứng 0-3 điểm, tổng tối đa 90. RADS có độ tin cậy nội tại cao (Cronbach’s alpha > 0.90), độ lặp lại tốt, kiểm định trên nhiều nhóm dân số. Được khuyến nghị bởi các tổ chức tâm lý quốc tế nhờ khả năng phát hiện sớm dấu hiệu trầm cảm.
  5. Diễn giải kết quả & ứng dụng lâm sàng:
    • Bình thường: ≤ 30 điểm
    • Nhẹ: 31-39 điểm
    • Vừa: 40-49 điểm
    • Nặng: 50-59 điểm
    • Rất nặng: ≥ 60 điểm
    Mức điểm càng cao càng cho thấy nguy cơ trầm cảm nghiêm trọng, cần tư vấn chuyên môn. RADS giúp định hướng can thiệp tâm lý, theo dõi tiến triển, đánh giá hiệu quả điều trị.
  6. Lưu ý khoa học & hạn chế: RADS là công cụ sàng lọc, không thay thế chẩn đoán chuyên sâu. Kết quả chịu ảnh hưởng bởi văn hoá, môi trường, trạng thái tâm lý tạm thời. Nên kết hợp với phỏng vấn lâm sàng, test bổ sung và ý kiến chuyên gia. Ở Việt Nam, RADS đã được dịch và hiệu chỉnh phù hợp văn hoá, nhưng cần nghiên cứu thêm về độ tin cậy và giá trị dự báo.
  1. 1. Tôi cảm thấy buồn bã.
  2. 2. Tôi cảm thấy cô đơn.
  3. 3. Tôi cảm thấy không ai quan tâm đến tôi.
  4. 4. Tôi cảm thấy mình không có giá trị.
  5. 5. Tôi cảm thấy mệt mỏi mà không rõ lý do.
  6. 6. Tôi cảm thấy không muốn làm gì cả.
  7. 7. Tôi cảm thấy khó tập trung vào việc học.
  8. 8. Tôi cảm thấy không thể vui vẻ như trước.
  9. 9. Tôi cảm thấy dễ bị xúc động.
  10. 10. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát cảm xúc của mình.
  11. 11. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát hành động của mình.
  12. 12. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát suy nghĩ của mình.
  13. 13. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát bản thân mình.
  14. 14. Tôi cảm thấy không có gì để mong đợi.
  15. 15. Tôi cảm thấy không có năng lượng để làm việc.
  16. 16. Tôi cảm thấy khó ngủ hoặc ngủ không ngon giấc.
  17. 17. Tôi cảm thấy lo lắng về những điều nhỏ nhặt.
  18. 18. Tôi cảm thấy dễ bị căng thẳng.
  19. 19. Tôi cảm thấy không thể vượt qua khó khăn.
  20. 20. Tôi cảm thấy không thể tận hưởng những điều mình thích.
  21. 21. Tôi cảm thấy không ai hiểu mình.
  22. 22. Tôi cảm thấy không thể chia sẻ cảm xúc với ai.
  23. 23. Tôi cảm thấy không thể nói chuyện với ai về vấn đề của mình.
  24. 24. Tôi cảm thấy không thể nhận được sự giúp đỡ.
  25. 25. Tôi cảm thấy không thể giải quyết vấn đề của mình.
  26. 26. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát được tương lai của mình.
  27. 27. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát được hiện tại của mình.
  28. 28. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát được quá khứ của mình.
  29. 29. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát được mọi thứ xung quanh.
  30. 30. Tôi cảm thấy không thể kiểm soát được bản thân khi tức giận.